Thực đơn
Kubuntu Phát hànhKubuntu có cùng hệ thống đặt tên/đánh phiên bản với Ubuntu, mỗi lần phát hành đều có tên mã, và số phiên bản dựa vào năm và tháng phát hành. Canonical là hãng cung cấp sự hỗ trợ và các bản cập nhật bảo mật cho hầu hết các phiên bản Kubuntu trong vòng 18 tháng sau khi phát hành.[4] Có cả Desktop CD và CD thay thế (cài đặt) dành cho nền x86 lẫn AMD64. Có thể đặt hàng CD Kubuntu qua dịch vụ Shipit. Kubuntu có thể cài đặt bằng phiên bản KDE 3.5 hoặc KDE 4.x.
Màu sắc | Ý nghĩa |
---|---|
Đỏ | Không còn được hỗ trợ |
Xanh lá | Vẫn còn được hỗ trợ |
Xanh dương | Tương lai |
Phiên bản | Ngày phát hành | Tên mã | Hỗ trợ đến | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
5.04 | 2005-04-08[5] | Hoary Hedgehog | 2006-10-31 | Bản phát hành đầu tiên sử dụng KDE 3.4 và tuyển tập một số chương trình KDE hữu ích nhất. Một vài chương trình không nằm trong KDE chính thức, như Amarok, Kaffeine, Gwenview, và K3b. Dùng thêm update-manager/upgrade-notifier; tương thích Kickstart. |
5.10 | 2005-10-13[6][7] | Breezy Badger | 2007-04-13 | KDE 3.4.3 và công cụ cấu hình Guidance. Cũng kèm theo Adept Package Manager, chương trình đầu tiên tận dụng debtag để dễ tìm kiếm hơn (thay thế cho trình quản lý gói Kynaptic trong bản trước); System Settings, trung tâm tương tự kcontrol được sắp xếp lại và KDE Bluetooth; Quy trình khởi động đồ họa với thanh tiến triển (USplash); Hỗ trợ Bộ cài đặt OEM; Dò Launchpad; GCC 4.0. |
6.06 LTS | 2006-06-01[8][9] | Dapper Drake | 2009-06 | Bản phát hành Hỗ trợ dài hạn (LTS); Live CD và Installer cùng trên 1 đĩa; bộ cài đặt Ubiquity; Adept Notifier và Simplified Installer; X Display Configuration từ Guidance; Hỗ trợ ngôn ngữ châu Á tốt hơn; phần mềm kết nối mạng Avahi |
6.10 | 2006-10-26[10][11] | Edgy Eft | 2008-04 | KDE 3.5.5. Bản này có thêm ứng dụng quản lý hình ảnh Digikam và tính năng dễ truy cập - dành cho người khuyết tật. System Settings cũng được thiết kế lại, và các trình quản lý nguồn điện, hỗ trợ nút tắt laptop và mạng cũng được cải tiến. Kèm thêm cả tính năng báo cáo lỗi tự động và Upstart.[12] |
7.04 | 2007-04-19[13] | Feisty Fawn | 2008-10 | KDE 3.5.6; Hỗ trợ chuyển đổi; KVM; Cài đặt bộ chuyển mã/điều khiển hạn chế dễ dàng; System Settings được cấu trúc lại vào thể loại General and Advanced; Quản lý máy in Hewlett-Packard cải tiến; kèm KNetworkManager; [[hỗ trợ WPA; Hệ thống trợ giúp theo chủ đề; Cập nhật bộ cài đặt OEM; Chính thức không hỗ trợ PowerPC nữa. |
7.10 | 2007-10-18[14][15] | Gutsy Gibbon | 2009-04-18 | Hình nền mới. Phát hành mặc định Strigi và Dolphin. Bộ chuyển Qt cho bộ cài đặt đồ họa GDebi dành cho các tập tin gói. Lần đầu tiên đưa vào Trình quản lý Bộ điều khiển Hạn chế.[16] Gói kubuntu-restricted-extras mới đã có mặt để tải về từ kho phần mềm. |
8.04 | 2008-04-24[17] | Hardy Heron | 2009-10[18] | Nó có hai phiên bản: KDE 3.5 và KDE 4.0 (chỉ với hỗ trợ từ cộng đồng). Phiên bản này dự định cung cấp các tính năng lấy một phần từ Ubuntu trên GNOME.[19] Những thứ này gồm có bộ chuyển system-config-printer sang Qt để cho phép tự dò máy in, cài đặt bộ giải mã video dễ dàng trong Kaffeine, một công cụ thiết lập Compiz đơn giản và đưa vào Bulletproof X trong KDM,[20][21] và tự động bắt lấy và thải hồi con trỏ chuột khi chạy trên máy ảo VMware. |
8.10 | 2008-10-30 | Intrepid Ibex[22] | 2010-04-30[23] | Sử dụng mặc định môi trường KDE 4.1.2, Linux 2.6.27, Xserver 1.5, Adept Manager 3, KNetworkManager 0.7, Mặc định dùng hiệu ứng màn hình KWin, các tính hợp công cụ Kubuntu khác. |
9.04 | 2009-04-23 | Jaunty Jackalope | 2010-10 | Mặc định môi trường KDE 4.2.2, Kernel 2.6.28, Xserver 1.6, Adept được thay bằng KPackageKit,[24] hiện thực hệ thống tập tin ext4, thời gian khởi động nhanh hơn.[25], Thêm hỗ trợ hình ảnh PowerPC từ cộng đồng[26] |
9.10 | 2009-10-29 | Karmic Koala | 2011-04 | Mặc định môi trường KDE 4.3.2, GRUB 2, hệ thống khởi đầu chuyển sang Upstart, Kernel 2.6.31 |
10.04 LTS | 2010-04-29 | Lucid Lynx | 2013-04 | Bản phát hành Hỗ trợ dài lâu (LTS). Các cập nhật bảo mật sẽ được hỗ trợ trong ba năm dành cho máy để bàn và năm năm dành cho máy chủ. Mặc định dùng môi trường KDE 4.4.2, Kernel 2.6.32, KPackageKit 0.5.4, tích hợp Firefox KDE, mặc định gói cấu hình bàn chạm |
Thực đơn
Kubuntu Phát hànhLiên quan
KubuntuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kubuntu http://arstechnica.com/news.ars/post/20080220-next... http://news.softpedia.com/news/Kubuntu-in-the-Cana... http://www.thecodingstudio.com/opensource/linux/sc... http://cdimage.ubuntu.com/kubuntu/ports/releases/8... http://fridge.ubuntu.com/node/1142 http://fridge.ubuntu.com/node/814 http://old-releases.ubuntu.com/releases/kubuntu/5.... http://old-releases.ubuntu.com/releases/kubuntu/5.... http://old-releases.ubuntu.com/releases/kubuntu/6.... http://releases.ubuntu.com/kubuntu/6.06.1/